Dow Jones 30 là chỉ số quan trọng của thị trường chứng khoán Mỹ và thế giới. Rất nhiều nhà đầu tư dựa vào sự biến động của chỉ số này để lên kế hoạch đầu tư của mình. Vậy chỉ số Dow Jones 30 là gì? Cùng VNSC tìm hiểu về Dow Jones 30 trong bài viết dưới đây nhé!
Chỉ số Dow Jones 30 là gì?
Dow Jones 30 (Dow Jones Industrial Average – DJIA) là chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones hay chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones. Cụ thể, đối tượng của chỉ số Dow Jones 30 là gì?
Đây là một chỉ số thị trường chứng khoán theo dõi giá trị cổ phiếu của 30 công ty cổ phần lớn nhất trên Sở Giao dịch Chứng khoán New York (NYSE) và Nasdaq. Chỉ số này được coi là một trong những thước đo nền kinh tế quan trọng của Mỹ.
Có 30 công ty được lựa chọn đề tính chỉ số Dow Jones 30. Danh sách này không cố định, có thể thay đổi sau mỗi lần đánh giá. Để được lọt vào top này, các công ty phải đáp ứng những điều kiện nhất định.
Dow Jones 30 được tạo ra vào năm 1896 bởi Charles Dow (biên tập viên của The Wall Street Journal và là người đồng sáng lập Dow Jones & Company) và đối tác của ông là Edward Jones (nhà thống kê và nhà báo Mỹ). Dow Jones 30 là chỉ số thị trường chứng khoán thứ 2 của Mỹ, ra đời sau Chỉ số trung bình vận tải Dow Jones (Dow Jones Transportation Average – DJTA).
Lịch sử phát triển của chỉ số Dow Jones 30
Chỉ số Dow Jones 30 được tính lần đầu tiên vào ngày ngày 26 tháng 5 năm 1896. Ban đầu, chỉ có 12 công ty kinh doanh những ngành công nghiệp nặng quan trọng của Mỹ được đưa vào danh sách tính toán.
Sau nhiều năm phát triển, hiện nay danh sách này bao gồm 30 công ty. Một số cột mốc quan trọng trong sự tăng trưởng của Dow Jones 30 như sau:
- Ngày 1/3/1933: Trong khi giá thị trường giảm 15,34% do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, chỉ số Dow Jones 30 đạt mức tăng trưởng lớn nhất trong một ngày, tăng 8,26 điểm.
- Ngày 19/10/1987: Chỉ số giảm 22,61%, mức giảm phần trăm cao nhất trong một ngày.
- Ngày 17/9/2001: Sau vụ khủng bố 11/9, chỉ số đạt mức giảm lớn nhất vào thời điểm đó, giảm 684,81 điểm, tương đương khoảng 7,1%.
- Ngày 3/5/2013: Chỉ số Dow Jones 30 vượt qua mốc 15.000.
- Ngày 25/1/2017: Chỉ số Dow Jones 30 đóng cửa vượt trên mức 20.000 điểm.
- Ngày 4/1/2018: Chỉ số đóng cửa trên mức 25.000 điểm, đạt 25.075,13.
- Ngày 17/1/2018: Chỉ số Dow đóng cửa đạt mức 26.115,65, lần đầu tiên đóng cửa trên 26.000 điểm.
- Ngày 5/2/2018: Chỉ số này đã giảm kỷ lục tới 1.175,21 điểm.
- Ngày 26/12/2018: Ghi nhận mức tăng điểm lớn nhất trong một ngày là 1.086,25 điểm.
- Ngày 11/7/2019: Chỉ số Dow Jones 30 vượt qua mốc 27.000.
- Ngày 12/2/2020: Chỉ số Dow đạt mức cao nhất trước đại dịch Covid-19 là 29.551.
- Tháng 3/2020: Thời kỳ giảm kỷ lục của chỉ số do ảnh hưởng của dịch bệnh, ghi nhận mức giảm kỷ lục liên tiếp, có ngày giảm tới 3.000 điểm.
- Ngày 16/11/2020: Chỉ số đã vượt mức cao nhất trước COVID-19, đạt 29.950,44 điểm.
- Ngày 24/11/2020: Chỉ số phá vỡ mức 30.000, đóng cửa ở mức 30.045,84.
- Ngày 23/7/ 2021: Chỉ số đạt mức đóng cửa trên 35.000.
- Tháng 11/2021: Chỉ số đóng cửa vượt mức trên 36.000.
- Ngày 4/1/2022: Chỉ số Dow đạt mức cao nhất mọi thời đại là 36.799,65.
Các công ty trong Dow Jones 30
Để được chọn vào rổ Dow Jones 30, các công ty phải đáp ứng những tiêu chí như danh tiếng công ty, mức độ quan tâm của nhà đầu tư trên thị trường, tốc độ tăng trưởng… Bộ tiêu chí này không cố định, có thể thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế. Tính đến ngày 1/12/2022, danh sách 30 công ty này gồm:
- Tập đoàn 3M – Tập đoàn đa quốc gia của Mỹ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, chăm sóc sức, khỏe, an toàn lao động và sản xuất hàng tiêu dùng.
- American Express Company (Amex) – Công ty tài chính đa quốc gia tại Mỹ.
- Amgen Inc – Công ty dược phẩm và công nghệ sinh học lớn nhất thế giới tại Mỹ.
- Apple Inc – Công ty công nghệ hàng đầu tại Mỹ.
- Boeing – Tập đoàn đa quốc gia của Mỹ chuyên sản xuất, lắp ráp, cho thuê và phân phối máy bay và tên lửa trên toàn thế giới.
- Caterpillar Inc – Công ty sản xuất thiết bị xây dựng lớn tại Mỹ.
- Tập đoàn Chevron – Tập đoàn năng lượng đa quốc gia của Mỹ.
- Cisco Systems Inc – Tập đoàn công nghệ truyền thông kỹ thuật số đa quốc gia tại Mỹ.
- Coca Cola – Tập đoàn đa quốc gia về sản xuất và kinh doanh nước giải khát nổi tiếng toàn thế giới.
- Disney – Tập đoàn giải trí và truyền thông đại chúng nổi tiếng tại Mỹ.
- The Dow Chemical Company – Một trong ba nhà sản xuất hóa chất lớn nhất thế giới, có trụ sở tại Mỹ.
- Goldman Sachs – Ngân hàng và công ty tài chính đa quốc gia của Mỹ.
- Home Depot, Inc – Tập đoàn bán lẻ chuyên bán các công cụ, sản phẩm xây dựng, thiết bị và dịch vụ đa quốc gia của Mỹ.
- Honeywell International Inc – Tập đoàn đa quốc gia hoạt động trong bốn lĩnh vực kinh doanh: hàng không vũ trụ, công nghệ xây dựng, vật liệu và công nghệ hiệu suất (PMT) tại Mỹ.
- International Business Machines Corporation (IBM) – Tập đoàn công nghệ đa quốc gia của Mỹ
- Tập đoàn Intel – Tập đoàn và công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ.
- Johnson & Johnson (J&J) – Tập đoàn đa quốc gia của Mỹ chuyên sản xuất các thiết bị y tế, dược phẩm và hàng tiêu dùng đóng gói.
- JPMorgan Chase & Co – Công ty dịch vụ tài chính đa quốc gia của Mỹ.
- McDonald’s Corporation – Tập đoàn đa quốc gia chuyên kinh doanh chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh của Mỹ.
- Merck & Co., Inc – Công ty dược phẩm đa quốc gia của Mỹ.
- Tập đoàn Microsoft – Tập đoàn công nghệ đa quốc gia của Mỹ.
- Nike, Inc – Tập đoàn đa quốc gia tại Mỹ chuyên thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và bán các sản phẩm thời trang như giày dép, quần áo, thiết bị, phụ kiện trên toàn thế giới.
- Công ty Procter & Gamble (P&G) – Tập đoàn hàng tiêu dùng đa quốc gia của Mỹ.
- Salesforce, Inc – Công ty phần mềm của Mỹ.
- The Travelers Companies, Inc – Một công ty bảo hiểm của Mỹ.
- UnitedHealth Group Incorporated – Một công ty bảo hiểm và chăm sóc sức khỏe đa quốc gia của Mỹ.
- Verizon Communications Inc – Tập đoàn viễn thông đa quốc gia của Mỹ.
- Visa Inc – Tập đoàn dịch vụ tài chính đa quốc gia của Mỹ, nổi tiếng với thương hiệu thẻ Visa.
- Walgreen Boots Alliance, Inc – Công ty cổ phần sở hữu chuỗi nhà thuốc bán lẻ Walgreens.
- Walmart Inc – Tập đoàn bán lẻ đa quốc gia điều hành một chuỗi đại siêu thị, cửa hàng bách hóa tại Mỹ.
Hạn chế của DJIA
Hiện nay, chỉ số Dow Jones 30 là một trong những chỉ số chứng khoán quan trọng tại Mỹ và thế giới. Tuy nhiên, một số nhà đầu tư cho rằng chỉ số này có hạn chế nhất định. Vậy hạn chế của chỉ số Dow Jones 30 là gì? Cụ thể:
- Số lượng 30 công ty có vốn hóa lớn trong danh sách tính toán là quá ít, bỏ qua những công ty có vốn nhỏ và trung bình nên không thể đại diện cho toàn bộ nền kinh tế Mỹ.
- Phép tính chỉ lấy giá cổ phiếu của công ty nên không thể phản ánh chính xác tình hình hoạt động của công ty đó. Những công ty có giá cổ phiếu cao hơn sẽ ảnh hưởng lớn hơn tới chỉ số Dow Jones 30, không liên quan tới giá trị vốn hóa trên thị trường.
So sánh DJIA với S&P 500 và NASDAQ
Ngoài Dow Jones 30, S&P 500 và NASDAQ cũng là những chỉ số quan trọng của thị trường chứng khoán Mỹ. Chúng khác nhau như thế nào? Dưới đây là so sánh Dow Jones 30 với S&P 500 và NASDAQ.
DJIA với S&P 500
Xét về phạm vi theo dõi, S&P 500 có phạm vi rộng hơn với 500 công ty thay vì 30 công ty của DJIA. Vì thế, nhiều nhà đầu tư cho rằng, chỉ số S&P 500 có độ chính xác cao hơn.
S&P 500 theo dõi các công ty theo giá trị vốn hóa chứ không phải theo giá cổ phiếu giống như Dow Jones 30. Do đó, chỉ số này phản ánh chính xác hơn về hoạt động của thị trường chứng khoán nói chung. Tuy nhiên, chỉ số Dow Jones 30 sẽ cảm nhận rõ sự thay đổi của giá trị cổ phiếu hơn.
Giả sử, giá cổ phiếu của công ty ABC giảm từ 40.000đ xuống 39.000đ, số lượng cổ phiếu của công ty ít thì chỉ số S&P 500 sẽ không thể hiện được sự thay đổi nhiều. Ngược lại, chỉ số Dow Jones 30 sẽ thể hiện sự thay đổi rõ ràng hơn.
Do theo dõi giá cổ phiếu nên chỉ số Dow Jones 30 sẽ biến động nhiều và dễ nhận thấy hơn so với S&P 500 trong ngắn hạn. Thế nhưng, trong dài hạn thì hai chỉ số này có hiệu suất tương tự nhau. Cụ thể, từ tháng 1/1920 đến năm 2020, Dow Jones 30 đạt trung bình lợi nhuận hàng năm là 10,1%, S&P 500 đạt trung bình 10,3%.
DJIA với NASDAQ
NASDAQ 100 là chỉ số chứng khoán được tổng hợp từ 100 cổ phiếu tại thị trường Mỹ. Chỉ số NASDAQ cũng sử dụng trọng số vốn hóa thị trường giống như S&P 500. Để được lọt vào top 100 này, cổ phiếu đó phải được giao dịch trên NASDAQ ít nhất 2 năm và giá trị giao dịch trung bình hàng ngày đạt tối thiểu 100.000 cổ phiếu.
Khác với 2 chỉ số còn lại, danh sách cổ phiếu trong NASDAQ bao gồm cả cổ phiếu của công ty Mỹ và nhiều công ty khác trên thế giới. Chỉ số NASDAQ ưu tiên các công ty công nghệ. Do đó, chỉ số NASDAQ thường cao hơn Dow Jones 30. Dựa vào chỉ số này, nhà đầu tư có thể đánh giá chung về hoạt động của các công ty công nghệ trên toàn cầu.
Ứng dụng chỉ số Dow 30 trong đầu tư tài chính
Dựa vào chỉ số DJIA, nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định trong nhiều lĩnh vực. Trong đó, chủ yếu là đầu tư vào quỹ tương hỗ và quỹ hoán đổi danh mục (ETF). giao dịch hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn, cụ thể:
- Các quỹ tương hỗ và hoán đổi danh mục: Một số quỹ tương hỗ và quỹ ETF xây dựng danh mục đầu tư mô phỏng theo danh mục của chỉ số Dow Jones 30.
- Hợp đồng tương lai: CME Group đã phát hành sản phẩm hợp đồng tương lai E -mini Dow ($5) Futures (YM) theo dõi giao dịch trên sàn NYSE.
- Hợp đồng quyền chọn: Chicago Board Options Exchange (CBOE) cũng phát hành các hợp đồng quyền chọn dựa trên chỉ số Dow Jones 30.
Trên đây là toàn bộ thông tin về chỉ số Dow Jones 30 cùng ứng dụng của chỉ số này. VNSC hy vọng những thông tin trên có thể giúp nhà đầu tư hiểu rõ chỉ số Dow Jones 30 là gì và dựa vào đó để đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư hiệu quả.