Doanh nghiệp hoạt động được cần có nguồn vốn, đảm bảo duy trì các yêu cầu công việc, vận hành bộ máy… Vốn doanh nghiệp được chia thành nhiều loại, với đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Trong số đó, vốn pháp định là nguồn vốn đặc biệt, được áp dụng cho một số doanh nghiệp nhất định. Vậy, vốn pháp định là gì? Bạn đọc quan tâm hãy cùng VNSC tìm hiểu về vốn pháp định qua bài viết chia sẻ dưới đây và các thông tin quan trọng.
Vốn pháp định là gì?
Theo quy định trong luật doanh nghiệp 2020, vốn pháp định chưa có định nghĩa cụ thể. Nhưng theo Khoản 7, điều 4, luật doanh nghiệp 2005 trước đó có quy định: Vốn pháp định là loại vốn điều kiện cần đáp ứng tối thiểu để thành lập công ty.
Do vậy, chúng ta có thể hiểu, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà các cá nhân/ tổ chức cần đáp ứng được khi thành lập doanh nghiệp, chỉ áp dụng cho một số ngành nghề/ lĩnh vực kinh tế nhất định.
Về mức vốn của nhóm ngành khác nhau sẽ có quy định khác nhau và được ấn định bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Đặc điểm của vốn pháp định
Vốn pháp định khác với các loại hình vốn khác (vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu…). Cụ thể, các đặc điểm của vốn pháp định cần đề cập đến như:
- Phạm vi áp dụng: Quy định bắt buộc cho một số ngành nghề nhất định, có điều kiện theo quy định của nhà nước (ví dụ như: ngân hàng, bảo hiểm, hàng không, lĩnh vực tài chính…)
- Đối tượng áp dụng: Vốn được áp dụng với các chủ thể kinh doanh (trong đó bao gồm: cá nhân, tổ chức, pháp nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác xã…).
- Giá trị và ý nghĩa pháp lý: Biện pháp phòng tránh và ngăn ngừa rủi ro, giúp doanh nghiệp thực hiện tổ chức các hoạt động kinh doanh một cách ổn định.
- Thời điểm cấp giấy xác nhận vốn pháp định: Được cấp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy đăng ký kinh doanh, thành lập công ty.
Ý nghĩa của vốn pháp định là gì?
Vốn pháp định được nhà nước quy định rõ ràng trong luật, đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, xây dựng thị trường phát triển lành mạnh, công bằng. Ý nghĩa của vốn pháp định như sau:
- Nhà nước quy định vốn pháp định áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh đặc thù, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, đối tác, khách hàng. Bởi, một số nhóm ngành đặc thù cần nguồn lực tài chính đủ lớn để đảm bảo công ty hoạt động, cung cấp dịch vụ và giải pháp cho người tiêu dùng. Vốn pháp định như một đảm bảo cho doanh nghiệp có thể đảm bảo chức năng, khả năng hoạt động hay giải quyết nợ, rủi ro trong quá trình kinh doanh. Nhà nước chỉ áp dụng vốn điều lệ cho một số ngành ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế, chất lượng cuộc sống của người dân như: Ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, vận tải hàng không…
- Vốn pháp định cũng là cơ sở căn cứ để doanh nghiệp chứng minh đủ năng lực tài chính, đảm bảo quyền lợi, lợi ích cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch với công ty. Cơ quan chức năng có nhiệm vụ xác nhận mức vốn pháp định, giám sát và theo dõi vốn sở hữu của doanh nghiệp luôn cao hơn vốn pháp định. Việc theo dõi giám sát này quan trọng nhằm cảnh báo cho khách hàng, đối tác hay người tiêu dùng về tình hình tài chính và những rủi ro khi hợp tác với công ty.
- Vốn pháp định sẽ không phụ thuộc và loại hình công ty, quy mô mà quyết định bởi nhóm ngành đặc thù, theo quy định của nhà nước. Yêu cầu các công ty muốn thành lập thì phần vốn góp phải tối thiểu bằng vốn pháp định.
Một số lưu ý về vốn pháp định
Khi tìm hiểu về vốn pháp định, có một số lưu ý mà bạn đọc cần quan tâm:
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu bắt buộc phải có với một số đơn vị hoạt động trong nhóm ngành nhất định, được nhà nước quy định. Loại vốn này không bắt buộc với các nhóm ngành khác ngoài danh sách.
- Vốn pháp định được quy định cụ thể cho từng nhóm ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân. Không phải nhóm ngành nào cũng có vốn pháp định giống nhau, ví dụ như: Hợp tác xã kinh doanh vận tải cần vốn pháp định 10 tỷ, nhóm ngành vận tải hàng không vốn pháp định tối thiểu 50 tỷ đồng… Trong vận tải hàng không nội địa và quốc tế cũng có quy định khác nhau về vốn pháp định.
- Với công ty có vốn đầu tư nước ngoài, quy định về vốn pháp định sẽ không phụ thuộc vào nhóm ngành mà sẽ dựa trên cơ sở tổng vốn đầu tư.
- Vốn pháp định nhằm đảm bảo và cam kết tài sản tối thiểu của doanh nghiệp. Có nghĩa, công ty tối thiểu sẽ phải có số lượng tiền theo quy định, để bảo vệ quyền lợi của bạn hàng. Bởi các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có nhiều rủi ro, người tiêu dùng, khách hàng, đối tác có thể gặp rắc rối, thua thiệt khi công ty gặp vấn đề. Với vốn pháp định, công ty vẫn đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng chịu thiệt hại.
So sánh vốn pháp định và vốn điều lệ
Nhiều người nhầm lẫn giữa vốn pháp định và vốn điều lệ của doanh nghiệp, dẫn đến sự chuẩn bị không chính xác. Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định với những điểm khác biệt cụ thể sau đây:
Tiêu chí so sánh | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
Khái niệm | Tổng tài sản mà các cổ đông/ thành viên trong công ty cam kết, có ghi trong điều lệ doanh nghiệp. | Mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần có khi hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện. |
Cơ sở xác định vốn | Trước khi thành lập, công ty cần đăng ký vốn điều lệ nhưng có thể hoàn thành sau nhận đăng ký kinh doanh. | Bắt buộc phải hoàn thiện vốn pháp định trước khi nhận đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp.Vốn cam kết đóng góp tối thiểu phải bằng vốn pháp định. |
Mức vốn | Nhà nước không quy định về mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký. | Mức vốn pháp định sẽ được quy định cụ thể tối thiểu cho từng nhóm ngành và lĩnh vực khác nhau. |
Ký quỹ vốn | Không yêu cầu ký quỹ | Một số trường hợp công ty phải đăng ký quỹ theo quy định. |
Thời gian hoàn thành vốn | Thời gian hoàn thành vốn góp tối thiểu 90 ngày kể từ ngày nhận đăng ký kinh doanh. | Phải hoàn thành trước khi nhận đăng ký kinh doanh để hoàn thành các điều kiện bắt buộc. |
Sự thay đổi mức vốn trong quá trình hoạt động | Vốn điều lệ có thể tăng giảm trong quá trình hoạt động của công ty. | Vốn pháp định không thể thay đổi, tăng hay giảm trong quá trình hoạt động.Vốn điều lệ có thể giảm nhưng không được thấp hơn mức vốn pháp định. |
Ý nghĩa pháp lý | Căn cứ để đăng ký thành lập doanh nghiệp.Giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. | Là căn cứ chứng minh tài chính với cơ quan nhà nước để hoạt động trong lĩnh vực đăng ký.Là cơ sở đảm bảo an toàn, quyền lợi cho khách hàng, đối tác trong một số trường hợp. |
Danh mục ngành nghề cần có vốn pháp định theo quy định
Nhà nước có quy định về vốn pháp định rất cụ thể và chi tiết, để các đơn vị, cá nhân nắm rõ và tuân thủ. Cụ thể, danh mục ngành nghề phổ biến, cần có vốn pháp định như sau:
- Lĩnh vực bất động sản cần 20 tỷ đồng, căn cứ tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 76/2015/NĐ-CP.
- Kinh doanh dịch vụ hàng không, cảng hàng không sân bay sẽ từ 30 – 1300 tỷ đồng, căn cứ tại nghị định 92/2016/NĐ-CP.
- Kinh doanh mua bán nợ, giao dịch nợ từ 100-500 tỷ đồng, căn cứ Nghị định 69/2016/NĐ-CP.
- Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe cần có vốn pháp định 300 tỷ đồng, căn cứ theo nghị định 73/2016/NĐ-CP.
- Kinh doanh bán lẻ theo hình thức đa cấp cần mức vốn pháp định 10 tỷ đồng trở lên, theo nghị định 40/2018/NĐ-CP.
- Kinh doanh chứng khoán từ 10-165 tỷ đồng, căn cứ ghị định 58/2012/NĐ-CP và Nghị định 86/2016/NĐ-CP.
Do vậy, các cá nhân, đơn vị trước khi thành lập công ty cần tra cứu thông tin xe nhóm ngành đăng ký có yêu cầu vốn pháp định hay không. Chuẩn bị nguồn vốn pháp định, đăng ký vốn điều lệ đúng theo quy định để được cơ quan chức năng xét duyệt và cấp giấy phép kinh doanh. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vốn pháp định và những quy định chung của nhà nước về loại hình vốn này.
Disclaimers: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo và cung cấp thông tin, không phải là lời khuyên đầu tư. Nội dung chia sẻ có thể đã cũ do yếu tố thời gian. Vui lòng chủ động tìm hiểu thêm thông tin.
VNSC by Finhay – Tích lũy và đầu tư từ đây
Finhay, chủ quản của Chứng khoán Vina (VNSC): Giấy phép số 50/UBCK-GPHĐKD do Ủy ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp ngày 29 tháng 12 năm 2006
- Website: https://vnsc.vn
- Hỗ trợ trực tiếp: m.me/finhayvn
- Group Cộng đồng Finhay: https://www.facebook.com/groups/finhay/